Vietnamese National Football Cup
Vietnamese National Football Cup (Vietnamese: Giải Bóng đá Cúp Quốc Gia Việt Nam), commonly recognized and branded as the National Cup (Vietnamese: Cúp Quốc gia), is a Vietnamese football competition. It is one of the most important club competitions in Vietnam.
![]() | |
Organising body | Vietnam Professional Football Joint Stock Company (VPF) |
---|---|
Founded | 1992 |
Region | ![]() |
Number of teams | 24 |
Qualifier for | Qualifying play-off of 2024–25 AFC Champions League 2 |
Domestic cup(s) | Vietnamese Super Cup |
Current champions | Đông Á Thanh Hoá (1st title) (2023) |
Most successful club(s) | Becamex Bình Dương Sông Lam Nghệ An Hà Nội (3 titles each) |
Television broadcasters | FPT Play (All matches) TV360 (except with network-only commentary between half) VTV (VTV5) HTV (HTV Thể Thao) (FPT produces all matches except when VTV and HTV is live) |
Website | vpf |
![]() |
The Vietnamese Cup was first held in 1992. Cảng Sài Gòn was the first cup winner.[1]
Format
Entry is open to all teams that compete in the V.League 1 (Champions League) and the V.League 2 (First League). The two teams that reach the final are exempt from the preliminary rounds of next year's competition. The cup winners will qualify to the Qualifying play-off round of AFC Champions League 2
Vietnamese National Cup winner will be also qualified for a single match of the Vietnamese Super Cup against the V.League 1 champion. If one team won both the National Cup and V.League titles, then the second runner-up team of the National Cup will be qualified for the Super Cup.
Winners
Year | Champions | Score | Runners-up | Finals venue |
---|---|---|---|---|
1992 | Cảng Sài Gòn | 1–1 5–4 pen. | Câu lạc bộ Quân Đội | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
1993 | Quảng Nam - Đà Nẵng | 2–1 | Vietnam Railway | Chi Lăng Stadium, Da Nang |
1994 | Sông Bé | 1–0 | Cảng Sài Gòn | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
1995 | Hải Phòng Police | 1–0 | Công an Hà Nội | Hàng Đẫy Stadium, Hanoi |
1996 | Hải Quan | 0–0 6–5 pen. | Cảng Sài Gòn | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
1997 | Hải Quan | 3–0 | Cảng Sài Gòn | Chi Lăng Stadium, Da Nang |
1998 | Công an Thành Phố | 2–0 | Hải Quan | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
1999–2000 | Cảng Sài Gòn | 2–1 | Công an Thành Phố | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2001 | Công an Thành Phố | 2–1 | Công an Hà Nội | |
2002 | P. Sông Lam Nghệ An | 1–0 | Thừa Thiên – Huế | |
2003 | Pisico Bình Định | 2–1 | Đông Á Bank | Vinh Stadium, Nghệ An |
2004 | Pisico Bình Định | 2–0 | Câu lạc bộ Quân Đội | Vinh Stadium, Nghệ An |
2005 | Đồng Tâm Long An | 5–0 | Hải Phòng | Long An Stadium, Long An |
2006 | Hoà Phát Hà Nội | 2–1 | Đồng Tâm Long An | |
2007 | Đạm Phú Mỹ Nam Định | 1–0 | Pisico Bình Định | |
2008 | Hà Nội ACB | 1–0 | Becamex Bình Dương | |
2009 | SHB Đà Nẵng | 1–0 | Thể Công | Hàng Đẫy Stadium, Hanoi |
2010 | Sông Lam Nghệ An | 1–0 | Hoàng Anh Gia Lai | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2011 | Navibank Sài Gòn | 3–0 | Sông Lam Nghệ An | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2012 | Sài Gòn Xuân Thành | 4–1 | Hà Nội T&T | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2013 | Vissai Ninh Bình | 1–1 6–5 pen. | SHB Đà Nẵng | Chi Lăng Stadium, Da Nang |
2014 | Hải Phòng | 2–0 | Becamex Bình Dương | Lạch Tray Stadium, Hải Phòng |
2015 | Becamex Bình Dương | 4–2 | Hà Nội T&T | Gò Đậu Stadium, Thủ Dầu Một |
2016 | Than Quảng Ninh | 4–4 2–1 | Hà Nội T&T | Cẩm Phả Stadium, Quảng Ninh Hàng Đẫy Stadium, Hà Nội |
2017 | Sông Lam Nghệ An | 2–1 5–1 | Becamex Bình Dương | Gò Đậu Stadium, Thủ Dầu Một Vinh Stadium, Nghệ An |
2018 | Becamex Bình Dương | 3–1 | FLC Thanh Hóa | Tam Kỳ Stadium, Tam Kỳ |
2019 | Hà Nội | 2–1 | Quảng Nam FC | Sân vận động Tam Kỳ, Tam Kỳ |
2020 | Hà Nội | 2–1 | Viettel FC | Hàng Đẫy Stadium, Hà Nội |
2022 | Hà Nội | 2–0 | Topenland Bình Định | Hàng Đẫy Stadium, Hà Nội |
2023 | Dong A Thanh Hoa | (0-0) (5-3 pen) | Viettel FC | Thanh Hóa Stadium, Thanh Hóa |
Top-performing clubs
Clubs | Champion | Runner-up |
---|---|---|
Becamex Bình Dương/Sông Bé | 3 (1994, 2015, 2018) | 3 (2008, 2014, 2017) |
Hà Nội | 3 (2019, 2020, 2022) | 3 (2012, 2015, 2016) |
Sông Lam Nghệ An | 3 (2002, 2010, 2017) | 1 (2011) |
Hồ Chí Minh City/Cảng Sài Gòn | 2 (1992, 2000) | 3 (1994, 1996, 1997) |
Bình Định | 2 (2003, 2004) | 2 (2007, 2022) |
Hải Quan | 2 (1996, 1997) | 1 (1998) |
SHB Đà Nẵng | 2 (1993, 2009) | 1 (2013) |
Hải Phòng | 2 (1995, 2014 ) | 1 (2005) |
Hồ Chí Minh City Police | 2 (1998, 2001) | 1 (2000) |
Hà Nội ACB | 1 (2008) | 2 (1995, 2001) |
Thanh Hóa | 1 (2023) | 1 (2018) |
Long An | 1 (2005) | - |
Hòa Phát Hà Nội | 1 (2006) | - |
Dược Nam Hà Nam Định | 1 (2007) | - |
Navibank Sài Gòn | 1 (2011) | - |
XM Xuân Thành Sài Gòn | 1 (2012) | - |
XM The Vissai Ninh Bình | 1 (2013) | - |
Than Quảng Ninh | 1 (2016) | - |
Army Team/Thể Công/Viettel | - | 5 (1992, 2004, 2009, 2020, 2023) |
Vietnam Railway | - | 1 (1993) |
Huế | - | 1 (2002) |
Hoàng Anh Gia Lai | - | 1 (2010) |
See also
- Football in Vietnam
References
- "Vietnam – List of Cup Winners". RSSSF. Archived from the original on November 11, 2013.